Tin tức

Quy định về bản đồ địa chính dịch vụ đo đạc địa chính

0

Dịch vụ đo đạc, những cơ quan đơn vị đo vẽ bản đồ địa chính, đo vẽ nhà đất, đo vẽ lập bản vẽ hiện trạng nhà đất. Các cơ quan đơn vị dịch vụ đo đạc phải tuân thủ các quy định về đo đạc và các văn bản quy định về đo đạc của cơ quan quản lý nhà nước về đất đai.

Ngoài ra các đơn vị đo đạc bản đồ cần phải tuân thủ các quy định về kỹ thuật và độ chính xác được quy định trong quy chuẩn, quy phạm đo đạc bản đồ.

Thông tư 25 của Bộ Tài nguyên và Môi trường có hiệu lực từ năm 2014 là một trong quy định cụ thể giúp dịch vụ đo đạc có cơ sở để thực hiện đo vẽ bản đồ.

Quy định về bản đồ địa chính theo thông tư 25/2014/TT-BTNMT

Phạm vi điều chỉnh của Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quy định về bản đồ địa chính có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 7 năm 2014.
Thông tư Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT quy định các yêu cầu kỹ thuật cơ bản của việc lập, chỉnh lý, quản lý, sử dụng bản đồ địa chính và trích đo địa chính thửa đất.

Đối tượng áp dụng của Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT

Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đ n hoạt động lập, chỉnh lý, quản
lý, sử dụng bản đồ địa chính và trích đo địa chính thửa đất

Giải thích từ ngữ của Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT

Trong Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Loại đất là tên gọi đặc trưng cho mục đích sử dụng đất theo quy định của
Luật ất đai.
2. Số thứ tự thửa đất là số tự nhiên dùng để thể hiện số thứ tự của thửa đất
trên mảnh bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính và được xác định là duy
nhất đối với mỗi thửa đất trong phạm vi một mảnh bản đồ địa chính và mảnh
trích đo địa chính đó.
3. Nhãn thửa là tên gọi chung của các thông tin của thửa đất gồm: số thứ
tự thửa đất, diện tích thửa đất, loại đất.
4. Diện tích thửa đất, đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất là diện
tích của hình chi u thửa đất, đối tượng chi m đất không tạo thành thửa đất trên mặt phẳng ngang, đơn vị tính là mét vuông (m2), được làm tròn số đ n một chữ sốthập phân.
5. Trích đo địa chính thửa đất là việc đo đạc địa chính riêng đối với thửa
đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính để phục vụ yêu cầu quản lý đất đai.
6. Mảnh trích đo địa chính là bản vẽ thể hiện k t quả trích đo địa chính
thửa đất.
7. Đối tượng bản đồ địa chính là thửa đất và đối tượng chi m đất không
tạo thành thửa đất được biểu thị trên bản đồ bằng các y u tố hình học (điểm,
đường, vùng), dạng ký hiệu và ghi chú thuy t minh.

Từ ngữ viết tắt trong Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT

1. GNSS (Global Navigation Satellite System): Hệ thống dẫn đường bằng
vệ tinh toàn cầu.
2. VN-2000: Hệ quy chi u và hệ tọa độ quốc gia hiện hành của Việt Nam
được thống nhất áp dụng trong cả nước theo Quy t định số 8 2000 Q -TTg
ngày 12 tháng 7 năm 2000 của Thủ tướng hính phủ.
3. UTM (Universal Transverse Mercator): Lưới chi u hình trụ ngang
đồng góc.
4. PDOP (Position Dilution of Precision): ộ suy giảm độ chính xác vị trí điểm.
5. RINEX (Receiver INdependent EXchange format): huẩn dữ liệu trị đo
GNSS theo khuôn dạng dữ liệu AS II được sử dụng để thuận tiện cho việc xử
lý không phụ thuộc máy thu hoặc phần mềm.
6. Giấy chứng nhận: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở
7. Giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất: Giấy chứng nhận, giấy tờ quy
định tại iều 100 của Luật ất đai, iều 18 của Nghị định số 4/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của hính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật đất đai.
8. Đơn vị hành chính cấp xã: đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.
9. Ủy ban nhân dân cấp xã: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
10. Công chức địa chính cấp xã: ông chức địa chính xã, phường, thị trấn.

Có thể bạn sẽ thích

Bình luận

Để lại bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *