Kiến thức

Nội dung trên chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

0

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận). Thể hiện nội dung trên chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

    • Thhiện thông tin về người sdụng đất, chshữu tài sảgn lin với đất ti trang 1 ca Giy chng nhn
      1. Ghi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
      được cấp Giấy chứng nhận theo quy định sau:
      a) Cá nhân trong nước thì ghi “Ông” (hoặc “Bà”), sau đó ghi họ tên,
      năm sinh, tên và số giy tờ nhân thân (nếu có), địa chỉ thường trú. Giấy tờ nhân
      thân là Giấy chứng minh nhân dân thì ghi “CMND số:…”; trường hp Giy
      chứng minh quân đội nhân dân thì ghi “CMQĐ số:…”; trường hp thẻ Căn
      cước công dân thì ghi “CCCD số:…”; trường hợp chưa có Giấy chng minh
      nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân thì ghi “Giấy khai sinh số…”;
      b) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt
      Nam, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở theo quy định thì ghi “Ông” (hoặc
      “Bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, giấy tờ nhân thân ghi “Hộ chiếu
      số:…, nơi cấp:…, năm cấp:…”; địa chỉ đăng ký thường trú của người đó ở Việt
      Nam (nếu có);
      c) Sửa đổi, bổ sung Điểm c Khoản 1 Điều 5 như sau:
      “c) Hộ gia đình sử dụng đất thì ghi “Hộ gia đình, gồm ông” (hoặc “Hộ
      gia đình, gồm bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, tên và số giy tờ nhân thân của
      chhộ gia đình như quy định tại Điểm a Khoản này; địa chỉ thường trú của h
      gia đình. Trường hp chhộ gia đình không có quyền sdụng đất chung ca h
      gia đình thì ghi người đại diện là thành viên khác của hgia đình có chung
      quyn sdụng đất ca hộ gia đình. Dòng tiếp theo ghi “Cùng sử dụng đất, cùng
      shữu tài sản gn lin với đất (hoặc Cùng sử dụng đất hoặc Cùng sở hữu tài
      sn) với … (ghi lần lượt họ tên, năm sinh, tên và số giy tờ nhân thân của nhng
      thành viên còn li trong hộ gia đình có chung quyền sdụng đất, quyn shu
      tài sản gn lin với đất).
      Trường hợp chủ hộ gia đình hay người đại diện khác của hộ gia đình có
      vợ hoặc chồng cùng có quyền sử dụng đất chung của hộ gia đình thì ghi cả họ
      tên, năm sinh của người vợ hoặc chồng đó;
      d) Trường hợp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là tài sản chung
      của hai vợ chồng thì ghi họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân, địa chỉ
      thường trú của cả vợ và chồng như quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này;
      đ) Tổ chức trong nước thì ghi tên tổ chức; tên giấy tờ, số và ngày ký, cơ
      quan ký giấy tờ pháp nhân (là giấy tờ về việc thành lập, công nhận tổ chức hoặc
      giấy chứng nhận hoặc giấy phép về đầu tư, kinh doanh theo quy định của pháp
      luật); địa chỉ trụ sở chính của tổ chức;
      e) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
      ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam thì ghi tên tổ chức kinh tế là pháp nhân
      thực hiện dự án đầu tư; tên giấy tờ, số và ngày ký, cơ quan ký giấy tờ pháp nhân (là
      giấy tờ về việc thành lập hoặc giấy chứng nhận, giấy phép về đầu tư, kinh doanh
      theo quy định của pháp luật); địa chỉ trụ sở chính của tổ chức tại Việt Nam;
      g) Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao thì ghi tên tổ chức, địa chỉ
      trụ sở chính của tổ chức;
      h) Cơ sở tôn giáo thì ghi tên của cơ sở tôn giáo và địa chỉ nơi có cơ sở tôn giáo;
      i) Cộng đồng dân cư thì ghi tên của cộng đồng dân cư (do cộng đồng dân
      cư xác định, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận) và địa chỉ nơi sinh hoạt
      chung của cộng đồng dân cư.
      2. Trường hợp người sử dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản
      gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận được cấp riêng cho người sử dụng đất và
      cấp riêng cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; thông tin về người được cấp
      Giấy chứng nhận được ghi theo quy định như sau:
      a) Giấy chứng nhận cấp cho người sử dụng đất chỉ ghi thông tin về người
      sử dụng đất theo quy định tại Khoản 1 Điều này;
      b) Giấy chứng nhận cấp cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chỉ ghi
      thông tin về chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Khoản 1 Điều
      này, tiếp theo ghi “Sở hữu tài sản trên thửa đất… (ghi hình thức thuê, mượn,…)
      của… (ghi tên tổ chc, hộ gia đình, cá nhân cho thuê, cho mượn,…)”.
      3. Trường hợp thửa đất có nhiều tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cùng sử
      dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp quy định tại
      Khoản 4 Điều này thì Giấy chứng nhận được cấp cho từng tổ chức, hộ gia đình,
      cá nhân sau khi đã xác định được quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
      liền với đất của từng người.
      Trên mỗi Giấy chứng nhận ghi thông tin đầy đủ về người được cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Khoản 1 Điều này; tiếp theo ghi “Cùng sử dụng
      đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất (hoặc Cùng sử dụng đất hoặc Cùng sở
      hữu tài sản) với… (ghi lần lượt tên của những người còn lại có chung quyền s
      dụng đất, quyn shữu tài sản gn lin với đất)”.
      Trường hợp thửa đất có nhiều tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cùng sử dụng
      đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất mà có thỏa thuận bằng văn bản cấp một
      Giấy chứng nhận cho người đại diện (có công chứng hoc chng thc theo quy
      định của pháp luật) thì Giấy chứng nhận được cấp cho người đại diện đó. Trên
      Giấy chứng nhận ghi thông tin của người đại diện theo quy định tại Khoản 1
      Điều này, dòng tiếp theo ghi “Là người đại diện cho những người cùng sử dụng
      đất (hoặc cùng sở hữu tài sản gn lin với đất hoặc cùng sử dụng đất và cùng sở
      hữu tài sản gn lin với đất) gồm:… (ghi lần lượt tên ca những người cùng s
      dụng đất, tài sản gn lin với đất)”.
      Trường hợp có nhiều người cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn
      liền với đất ghi trên trang 1 không hết thì dòng cuối trang 1 ghi “và những người
      khác có tên tại điểm Ghi chú ca Giy chng nhận này”; đồng thời tại điểm Ghi
      chú của Giấy chứng nhận được ghi: “Những người khác cùng sử dụng đất (hoc
      cùng sử dụng đất và sở hữu tài sản gn lin với đất hoặc cùng sở hữu tài sản
      gn lin với đất) gồm:… (ghi lần lượt tên của những người cùng sử dụng đất,
      tài sản gn lin với đất còn lại)”.
      4. Trường hợp nhiều người được thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
      tài sản gắn liền với đất mà những người được hưởng thừa kế có văn bản thoả
      thuận chưa phân chia thừa kế và đề nghị cấp một Giấy chứng nhận cho người đại
      diện đối với toàn bộ diện tích đất, tài sản gắn liền với đất để thừa kế thì cấp một
      Giấy chứng nhận cho người đại điện đó. Văn bản thỏa thuận phải được công
      chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật. Trên Giấy chứng nhận ghi
      thông tin của người đại diện theo quy định tại Khoản 1 Điều này, dòng tiếp theo
      ghi “Là người đại diện của những người được thừa kế gồm:… (ghi lần lượt tên
      ca những người được tha kế quyn sdụng đất, tài sản gn lin với đất)”.
      5. Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho chủ sở hữu căn hộ chung cư thì
      Giấy chứng nhận cấp cho chủ sở hữu căn hộ ghi tên chủ sở hữu theo quy định tại
      Khoản 1 Điều này.
    • Thhiện thông tin vthửa đất ti trang 2 ca Giy chng nhn
      Thông tin về thửa đất được thể hiện trên Giấy chứng nhận đối với tất cả
      các trường hợp được cấp Giấy chứng nhận theo quy định như sau:
      1. Thửa đất số: ghi số hiệu của thửa đất trên bản đồ địa chính theo quy
      định về thành lập bản đồ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
      Trường hợp sử dụng bản trích đo địa chính (đối với nơi chưa có bản đồ
      địa chính) để cấp Giấy chứng nhận thì ghi số hiệu thửa đất trên bản trích đo;
      trường hợp trích đo địa chính một thửa đất thì số hiệu thửa đất được ghi “01 ”.
      2. Tờ bản đồ số: ghi số thứ tự tờ bản đồ địa chính có thửa đất cấp Giấy
      chứng nhận trong phạm vi mỗi đơn vị hành chính cấp xã. Trường hợp sử dụng
      bản trích đo địa chính để cấp Giấy chứng nhận thì ghi số hiệu tờ trích đo thửa đất.
      3. Địa chỉ thửa đất: ghi tên khu vực (xứ đồng, điểm dân cư,…); số nhà, tên
      đường phố (nếu có), tên đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh nơi có
      thửa đất.
      4. Diện tích: ghi diện tích của thửa đất bằng số Ả Rập theo đơn vị mét
      vuông (m2), được làm tròn số đến một chữ số thập phân.
      Trường hợp thửa đất có nhà chung cư thì Giấy chứng nhận cấp cho chủ sở
      hữu căn hộ chung cư chỉ ghi diện tích đất thuộc quyền sử dụng chung của các
      chủ căn hộ theo quy định tại Điều 49 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15
      tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
      Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP).
      5. Hình thức sử dụng được ghi như sau:
      a) Trường hợp toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng của một
      người sử dụng đất (một cá nhân hoặc một hộ gia đình, hai vợ chồng, một cộng
      đồng dân cư, một tổ chức trong nước, một cơ sở tôn giáo, một cá nhân nước
      ngoài, một người Việt Nam định cư ở nước ngoài,…) thì ghi “Sử dụng riêng”
      vào mục hình thức sử dụng;
      b) Trường hợp toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng của nhiều
      người sử dụng đất thì ghi “Sử dụng chung” vào mục hình thức sử dụng;
      c) Trường hợp thửa đất ở có vườn, ao mà diện tích đất ở được công nhận
      nhỏ hơn diện tích cả thửa đất và có hình thức sử dụng chung, sử dụng riêng đối
      với từng loại đất thì lần lượt ghi “Sử dụng riêng” và mục đích sử dụng, diện tích
      đất sử dụng riêng kèm theo; ghi “Sử dụng chung” và mục đích sử dụng, diện tích
      đất sử dụng chung kèm theo. Ví dụ: Sdng riêng: Đất 120m2, đất trồng cây
      lâu năm 300m2; Sdng chung: Đất 50m2, đất trồng cây hàng năm 200m2.
      6. Mục đích sử dụng đất được ghi theo quy định sau:
      a) Mục đích sử dụng đất ghi thống nhất với sổ địa chính bằng tên gọi cụ
      thể với các loại đất như sau:
      – Nhóm đất nông nghiệp gồm: “Đất chuyên trồng lúa nước”, “Đất trồng
      lúa nước còn lại”, “Đất trồng lúa nương”, “Đất trồng cây hàng năm khác”, “Đất
      trồng cây lâu năm”, “Đất rừng sản xuất”, “Đất rừng phòng hộ”, “Đất rừng đặc
      dụng”, “Đất nuôi trồng thuỷ sản”, “Đất làm muối”, “Đất nông nghiệp khác”;
      – Nhóm đất phi nông nghiệp gồm: “Đất ở tại nông thôn”, “Đất ở tại đô
      thị”, “Đất xây dựng trụ sở cơ quan”, “Đất quốc phòng”, “Đất an ninh”, “Đất xây
      dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp”, “Đất xây dựng cơ sở văn hóa”, “Đất xây
      dựng cơ sở dịch vụ xã hội”, “Đất xây dựng cơ sở y tế”, “Đất xây dựng cơ sở giáo
      dục và đào tạo”, “Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao”, “Đất xây dựng cơ sở
      khoa học và công nghệ”, “Đất xây dựng cơ sở ngoại giao”, “Đất xây dựng công
      trình sự nghiệp khác”, “Đất khu công nghiệp”, “Đất cụm công nghiệp”, “Đất khu
      chế xuất”, “Đất thương mại, dịch vụ”, “Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp”,
      “Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản”, “Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm
      đồ gốm”, “Đất giao thông”, “Đất thủy lợi”, “Đất có di tích lịch sử – văn hóa”,
      “Đất có danh lam thắng cảnh”, “Đất sinh hoạt cộng đồng”, “Đất khu vui chơi,
      giải trí công cộng”, “Đất công trình năng lượng”, “Đất công trình bưu chính, viễn
      thông”, “Đất chợ”, “Đất bãi thải, xử lý chất thải”, “Đất công trình công cộng
      khác”, “Đất cơ sở tôn giáo”, “Đất cơ sở tín ngưỡng”, “Đất làm nghĩa trang, nghĩa
      địa” hoặc “Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà hỏa táng” hoặc “Đất làm nhà hỏa
      táng” hoặc “Đất làm nhà tang lễ”, “Đất có mặt nước chuyên dùng”, “Đất phi
      nông nghiệp khác”;
      b) Thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất
      cho một người sử dụng đất vào nhiều mục đích quy định tại Điểm a Khoản này
      thì phải ghi đầy đủ các mục đích đó.
      Trường hợp thửa đất sử dụng vào nhiều mục đích mà trong đó đã xác định
      mục đích chính, mục đích phụ thì tiếp sau mục đích chính phải ghi “(là chính)”;
      c) Trường hợp thửa đất có nhiều người cùng sử dụng, có nhiều mục đích sử
      dụng khác nhau, trong đó mỗi người sử dụng đất vào một mục đích nhất định thì
      Giấy chứng nhận cấp cho từng người phải ghi mục đích sử dụng đất của người đó
      và ghi chú thích “thửa đất còn sử dụng vào mục đích… (ghi mục đích sử dụng đất
      khác còn lại) của người khác” vào điểm Ghi chú của Giấy chứng nhận;
      d) Trường hợp thửa đất ở có vườn, ao mà một phần diện tích được công
      nhận là đất ở và phần còn lại được công nhận sử dụng vào mục đích thuộc nhóm
      đất nông nghiệp thì lần lượt ghi “Đất ở” và diện tích được công nhận là đất ở
      kèm theo, tiếp theo ghi lần lượt từng mục đích sử dụng đất cụ thể thuộc nhóm
      đất nông nghiệp và diện tích kèm theo;
      đ) Việc xác định mục đích sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận được
      thực hiện theo quy định tại Điều 11 của Luật Đất đai và Điều 3 của Nghị định số
      43/2014/NĐ-CP.
      7. Thời hạn sử dụng đất được ghi theo quy định như sau:
      a) Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thì ghi thời hạn theo
      quyết định giao đất, cho thuê đất; trường hợp được Nhà nước công nhận quyền
      sử dụng đất thì ghi thời hạn sử dụng được công nhận theo quy định của pháp
      luật về đất đai;
      b) Trường hợp sử dụng đất có thời hạn thì ghi “Thời hạn sử dụng đất đến
      ngày …/…/… (ghi ngày tháng năm hết hn sdng)”;
      c) Trường hợp thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài thì ghi “Lâu dài”;
      d) Trường hợp thửa đất ở có vườn, ao mà diện tích đất ở được công nhận
      là một phần thửa đất thì ghi thời hạn sử dụng đất theo từng mục đích sử dụng đất
      “Đất ở: Lâu dài; Đất… (ghi tên mục đích sử dng theo hin trng thuộc nhóm
      đất nông nghiệp đối vi phn diện tích vườn, ao không được công nhận là đất
      ): sử dụng đến ngày …/…/… (ghi ngày tháng năm hết hn sdng)
      8. Nguồn gốc sử dụng được ghi theo quy định như sau:
      a) Trường hợp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất thì ghi
      “Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất”;
      b) Trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất (kể cả
      trường hợp giao đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất; mua căn hộ chung cư
      và trường hợp được Ban quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế giao lại đất và
      trường hợp được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính) thì ghi “Nhà nước giao đất có
      thu tiền sử dụng đất”;
      c) Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời
      gian thuê (kể cả trường hợp thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất,
      trường hợp được Ban quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế cho thuê đất và
      trường hợp công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức thuê đất trả tiền thuê
      một lần và trường hợp được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính) thì ghi “Nhà nước
      cho thuê đất trả tiền một lần”;
      d) Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm (kể cả trường
      hợp thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, trường hợp được Ban quản lý
      khu công nghệ cao, khu kinh tế cho thuê đất và trường hợp công nhận quyền sử
      dụng đất theo hình thức thuê đất trả tiền thuê hàng năm và trường hợp được miễn,
      giảm nghĩa vụ tài chính) thì ghi “Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm”;
      đ) Trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất mà phải nộp
      tiền sử dụng đất, kể cả hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất vào mục đích phi nông
      nghiệp thuộc chế độ giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật
      về đất đai nhưng không phải nộp tiền hoặc được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính
      thì ghi “Công nhận QSDĐ như giao đất có thu tiền sử dụng đất”;
      e) Trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất thuộc chế độ
      giao đất không thu tiền thì ghi “Công nhận QSDĐ như giao đất không thu tiền
      sử dụng đất”;
      g) Trường hợp cấp Giấy chứng nhận do tách thửa, hợp thửa hoặc cấp lại,
      cấp đổi Giấy chứng nhận mà không thay đổi mục đích sử dụng đất thì ghi nguồn
      gốc sử dụng đất như trên Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu và được thể hiện theo
      quy định tại Thông tư này.
      Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp chưa ghi nguồn gốc sử dụng đất thì
      căn cứ vào hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đã được xét duyệt trước đây và quy định
      của pháp luật đất đai tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận để xác định và thể hiện
      nguồn gốc sử dụng đất theo quy định tại Thông tư này;
      h) Trường hp chuyn quyn sdụng đất mà phải cp Giy chng nhn
      cho bên nhận chuyn quyền thì ghi lần lượt hình thức nhn chuyn quyền (như  nhận chuyển đổi; nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế; được tặng cho; nhận góp
      vốn; trúng đấu giá; xử lý nợ thế chấp; giải quyết tranh chấp; do giải quyết khiếu
      nại, tố cáo; thực hiện quyết định (hoặc bản án) của Tòa án; thực hiện quyết định
      thi hành án;…); tiếp theo ghi nguồn gốc sử dụng đất như trên Giấy chứng nhận
      đã cấp lần đầu và được thể hiện theo quy định tại Thông tư này. Ví dụ: “Nhận
      chuyển nhượng đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất”.
      Trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để sử dụng vào mục
      đích khác mà phải làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất thì ghi nguồn gốc
      sử dụng đất theo hình thức quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản này phù
      hợp với hình thức thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước sau khi được
      chuyển mục đích sử dụng đất.
      Trường hợp công nhận quyền sử dụng đất đối với đất có nguồn gốc nhận
      chuyển quyền sử dụng đất hợp pháp của người khác mà đất này thuộc chế độ
      giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai thì ghi
      “Công nhận QSDĐ như giao đất có thu tiền sử dụng đất”.
      Ví dụ: Tổ chức A đã nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở của hộ gia
      đình, cá nhân trước năm 2005, hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp Giấy chứng
      nhận, nay sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh, khi công nhận quyền sử
      dụng đất sẽ ghi trên Giấy chứng nhận là “Công nhận QSDĐ như giao đất có
      thu tiền sử dụng đất;”
      i) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất mà phải cấp Giấy chứng
      nhận thì ghi như quy định đối với trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử
      dụng đất (nếu người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất cho việc chuyển mục
      đích); ghi theo quy định đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất (nếu người
      sử dụng đất chuyển sang thuê đất hoặc tiếp tục thuê đất như trước khi chuyển
      mục đích); ghi như trước khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp
      được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất mà không phải nộp tiền chuyển
      mục đích và không phải chuyển sang thuê đất;
      k) Trường hợp thuê đất, thuê lại đất của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng trong
      khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh
      tế theo hình thức trả tiền một lần thì ghi “Thuê đất trả tiền một lần của doanh
      nghiệp đầu tư hạ tầng khu công nghiệp (hoặc cụm công nghiệp, khu chế xuất,…)”.
      Trường hợp thuê đất, thuê lại đất của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng trong khu
      công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế
      theo hình thức trả tiền hàng năm thì ghi “Thuê đất trả tiền hàng năm của doanh
      nghiệp đầu tư hạ tầng khu công nghiệp (hoặc cụm công nghiệp, khu chế xuất,…)”;
      l) Trường hợp thửa đất gồm nhiều phần diện tích có nguồn gốc sử dụng
      đất khác nhau thì lần lượt ghi từng loại nguồn gốc và diện tích có nguồn gốc đó
      kèm theo;
      m) Trường hợp được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính theo quy định của
      pháp luật thì ghi miễn, giảm vào Giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 13 của
      Thông tư này.
      9. Trường hợp người sử dụng đất sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp mà
      có nhu cầu cấp chung một Giấy chứng nhận thì thể hiện theo quy định như sau:
      a) Địa chỉ sử dụng đất: thể hiện thông tin địa chỉ chung của các thửa đất,
      bao gồm tên xứ đồng (nếu có) và tên đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh;
      b) Các thông tin về thửa đất số, tờ bản đồ số, diện tích, hình thức sử dụng,
      mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng, nguồn gốc sử dụng đất được thể hiện theo
      quy định tại các Khoản 1, 2, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều này vào bảng dưới đây:

c) Trường hợp người sử dụng đất sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp mà
không thể hiện hết trên trang 2 của Giấy chứng nhận thì cấp Giấy chứng nhận
khác cho các thửa đất còn lại theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này.

Thhiện thông tin về nhà ở và tài sản khác gắn lin với đất ttrang 2 ca Giy chng nhận
1. Tài sản gắn liền với đất thể hiện trên Giấy chứng nhận là tài sản đã hình
thành trên thực tế tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận và thuộc quyền sở hữu của
người đề nghị được cấp Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại Điều 35
của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
2. Trường hợp tài sản là nhà ở riêng lẻ thì thể hiện các nội dung theo quy
định như sau:
a) Loại nhà ở: ghi loại nhà ở cụ thể theo quy định của pháp luật về nhà ở
Ví dụ: “Nhà ở riêng lẻ”; “Nhà biệt th”;
b) Diện tích xây dựng: ghi diện tích mặt bằng chiếm đất của nhà ở tại vị
trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao của nhà, bằng số Ả Rập, theo
đơn vị mét vuông, được làm tròn số đến một chữ số thập phân;
c) Diện tích sàn: ghi bằng số Ả Rập theo đơn vị mét vuông, được làm tròn
số đến một chữ số thập phân. Đối với nhà ở một tầng thì ghi diện tích mặt bằng
sàn xây dựng của nhà đó. Đối với nhà ở nhiều tầng thì ghi tổng diện tích mặt
bằng sàn xây dựng của các tầng;
d) Hình thức sở hữu: ghi “Sở hữu riêng” đối với trường hợp nhà ở thuộc
sở hữu của một chủ; ghi “Sở hữu chung” đối với trường hợp nhà ở thuộc sở hữu
chung của nhiều chủ; trường hợp nhà ở có phần sở hữu riêng và có phần sở hữu
chung thì ghi lần lượt từng hình thức sở hữu và diện tích kèm theo. Ví dụ: “S
hữu riêng 50m2; shu chung 20m2”;
đ) Cấp (hạng) nhà ở: xác định và ghi theo quy định phân cấp nhà ở của
của pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng;
e) Thời hạn được sở hữu ghi đối với các trường hợp như sau:
– Trường hợp mua nhà ở có thời hạn theo quy định của pháp luật về nhà ở
thì ghi ngày tháng năm hết hạn được sở hữu theo hợp đồng mua bán hoặc theo
quy định của pháp luật về nhà ở;
– Trường hợp được sở hữu nhà ở trên đất thuê, mượn của người sử dụng
đất khác thì ghi ngày tháng năm kết thúc thời hạn thuê, mượn;
– Các trường hợp còn lại không xác định thời hạn và ghi bằng dấu “-/-”.
3. Trường hợp tài sản là căn hộ chung cư thì thể hiện các nội dung theo
quy định như sau:
a) Loại nhà ở: ghi “Căn hộ chung cư số…”;
b) Tên nhà chung cư: ghi tên hoặc số hiệu của nhà chung cư, nhà hỗn hợp
theo dự án đầu tư hoặc thiết kế, quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
c)10 Diện tích sàn: ghi diện tích sàn xây dựng căn hộ, diện tích sử dụng căn
htheo hợp đồng mua bán căn hộ và phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở;
d) Hình thức sở hữu: ghi “Sở hữu riêng” đối với trường hợp căn hộ thuộc sở
hữu của một chủ; ghi “Sở hữu chung” đối với trường hợp căn hộ thuộc sở hữu
chung của nhiều chủ; trường hợp căn hộ có phần sở hữu riêng và có phần sở hữu
chung thì ghi lần lượt từng hình thức sở hữu và diện tích kèm theo. Ví dụ: “Sở hữu
riêng 50m2; sở hữu chung 20m2”;
đ) Thời hạn được sở hữu ghi đối với các trường hợp như sau:
– Trường hợp mua căn hộ chung cư có thời hạn theo quy định của pháp
luật về nhà ở thì ghi ngày tháng năm hết hạn được sở hữu theo hợp đồng mua
bán hoặc theo quy định của pháp luật về nhà ở;
– Các trường hợp còn lại không xác định thời hạn và ghi bằng dấu “-/-”;
e) Hạng mục được sở hữu chung ngoài căn hộ: ghi tên từng hạng mục ngoài
căn hộ chung cư và diện tích kèm theo (nếu có) mà chủ sở hữu căn hộ có quyền sở
hữu chung với các chủ căn hộ khác theo hợp đồng mua, bán căn hộ đã ký.
4. Trường hợp tài sản là công trình xây dựng khác thì thể hiện các nội
dung theo quy định như sau:
a) Loại công trình: ghi tên công trình theo dự án đầu tư hoặc quy hoạch
xây dựng chi tiết được duyệt hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy phép xây dựng
của cấp có thẩm quyền;
b) Thông tin chi tiết về công trình được thể hiện dưới dạng bảng sau:

Trong đó:
– Hạng mục công trình: ghi theo tên các hạng mục chính trong quyết định
phê duyệt dự án, phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết, giấy phép xây dựng
hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư của cấp có thẩm quyền;
– Diện tích xây dựng: ghi diện tích mặt bằng chiếm đất của công trình tại
vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao công trình, bằng số Ả Rập
theo đơn vị mét vuông (m2), được làm tròn số đến một chữ số thập phân;
– Diện tích sàn (hoặc công suất) được ghi theo quy định như sau:
+ Đối với công trình dạng nhà thì ghi như quy định đối với nhà ở tại Điểm
c Khoản 2 Điều này;
+ Đối với công trình kiến trúc khác thì ghi công suất của công trình theo quyết
định đầu tư hoặc dự án đầu tư được duyệt hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy
phép đầu tư. Ví dụ: “Nhà máy nhiệt điện: 3.000 MW, sân vận động: 20.000 ghế”;
– Hình thức sở hữu: ghi “Sở hữu riêng” đối với hạng mục công trình thuộc
sở hữu của một chủ; ghi “Sở hữu chung” đối với trường hợp hạng mục công
trình thuộc sở hữu chung của nhiều chủ; trường hợp hạng mục công trình có
phần sở hữu riêng và có phần sở hữu chung thì ghi lần lượt “Sở hữu riêng”, “Sở
hữu chung” ở các dòng dưới kế tiếp; đồng thời ghi diện tích thuộc sở hữu riêng
và diện tích thuộc sở hữu chung vào các dòng tương ứng ở các cột “Diện tích
xây dựng”, “Diện tích sàn hoặc công suất”;
– Cấp công trình xây dựng: ghi theo quy định của pháp luật về quản lý
chất lượng công trình xây dựng;
– Thời hạn được sở hữu công trình được ghi theo quy định như sau:
+ Trường hợp chủ sở hữu công trình trên đất thuê, mượn của người sử
dụng đất khác thì ghi ngày tháng năm kết thúc thời hạn thuê, mượn;
+ Trường hợp mua bán công trình có thời hạn thì ghi ngày tháng năm kết
thúc theo hợp đồng mua bán công trình;
+ Các trường hợp còn lại không xác định thời hạn và ghi bằng dấu “-/-”;
c) Công trình xây dựng gắn liền với đất quy định tại Khoản này phải là
loại công trình thuộc hệ thống phân loại công trình xây dựng theo quy định của
pháp luật về xây dựng.
5. Trường hợp tài sản là rừng sản xuất là rừng trồng thì thể hiện các nội
dung theo quy định như sau:
a) Loại rừng: ghi loại cây rừng chủ yếu được trồng;
b) Diện tích: ghi diện tích có rừng thuộc quyền sở hữu của người được
cấp Giấy chứng nhận bằng số Ả Rập theo đơn vị mét vuông;
c) Nguồn gốc tạo lập thể hiện như sau:
– Trường hợp rừng được nhà nước giao có thu tiền thì ghi “Được Nhà
nước giao có thu tiền”;
– Trường hợp rừng được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư không thu tiền thì ghi “Được Nhà nước giao không thu tiền”;
– Trường hợp rừng do người đề nghị cấp Giấy chứng nhận tự trồng bằng
nguồn vốn không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì ghi “Rừng tự trồng”;
– Trường hợp rừng có nhiều nguồn gốc đối với từng phần diện tích khác
nhau thì lần lượt thể hiện từng loại nguồn gốc và diện tích rừng theo từng nguồn
gốc kèm theo;
d) Hình thức sở hữu: ghi “Sở hữu riêng” đối với trường hợp rừng thuộc sở
hữu của một chủ; ghi “Sở hữu chung” đối với trường hợp rừng thuộc sở hữu chung
của nhiều chủ; trường hợp rừng có phần diện tích thuộc sở hữu riêng và có phần
diện tích thuộc sở hữu chung thì ghi “Sở hữu riêng… m2; sở hữu chung… m2”;
đ) Thời hạn sở hữu: thể hiện đối với trường hợp mua bán rừng có thời hạn
hoặc chủ sở hữu rừng trồng trên đất thuê, mượn của người sử dụng đất khác;
thông tin thể hiện là ngày tháng năm kết thúc thời hạn mua bán, thuê, mượn. Các
trường hợp còn lại không xác định thời hạn và ghi bằng dấu “-/-”.
6. Trường hợp tài sản là cây lâu năm thì thể hiện các nội dung theo quy
định như sau:
a) Loại cây: ghi loại cây lâu năm được trồng; trường hợp trồng hỗn hợp
nhiều loại cây lâu năm thì ghi lần lượt các loại cây lâu năm chủ yếu được trồng;
b) Diện tích: ghi diện tích trồng cây lâu năm thuộc quyền sở hữu của
người được cấp Giấy chứng nhận bằng số Ả Rập theo đơn vị mét vuông;
c) Hình thức sở hữu: ghi “Sở hữu riêng” đối với trường hợp vườn cây lâu
năm thuộc sở hữu của một chủ; ghi “Sở hữu chung” đối với trường hợp vườn
cây lâu năm thuộc sở hữu chung của nhiều chủ; trường hợp có phần diện tích thuộc sở hữu riêng và có phần diện tích thuộc sở hữu chung thì ghi “Sở hữu
riêng… m2; sở hữu chung… m2”;
d) Thời hạn sở hữu: thể hiện đối với trường hợp mua bán cây trồng lâu
năm có thời hạn hoặc chủ sở hữu trồng cây lâu năm trên đất thuê, mượn của
người sử dụng đất khác; thông tin thể hiện là ngày tháng năm kết thúc thời hạn
mua bán, thuê, mượn. Các trường hợp còn lại không xác định thời hạn và ghi
bằng dấu “-/-”.
7. Trường hợp nhà chung cư thuộc quyền sở hữu của một chủ thì cấp một
Giấy chứng nhận cho toàn bộ nhà chung cư và thể hiện như quy định tại Khoản
2 Điều này, trong đó loại nhà ở được ghi “Nhà chung cư”.
Trường hợp nhà chung cư có mục đích hỗn hợp, trong đó một phần là các
căn hộ để ở và một phần dành cho mục đích thương mại, dịch vụ, văn phòng làm
việc thuộc quyền sở hữu của một chủ thì cấp một Giấy chứng nhận cho toàn bộ
nhà hỗn hợp và thể hiện như quy định tại Khoản 4 Điều này.
Trường hợp một phần nhà chung cư (một số căn hộ, văn phòng làm việc, cơ
sở thương mại, dịch vụ) thuộc quyền sở hữu của một chủ thì thể hiện loại tài sản là
“Nhà hỗn hợp”; tiếp theo thể hiện tên nhà chung cư và các thông tin chi tiết về
từng căn hộ, cơ sở thương mại, dịch vụ, văn phòng làm việc vào bảng dưới đây:

8. Trường hợp thửa đất có cả nhà ở, công trình xây dựng, vườn cây lâu
năm của cùng một chủ sở hữu, trong đó nhà ở, công trình xây dựng gồm nhiều
hạng mục khác nhau thì thể hiện các nội dung cụ thể đối với từng tài sản theo
quy định tại các Khoản 2, 4 và 6 Điều này vào bảng sau:

Trường hợp tài sản là cây lâu năm thì tại các cột “Diện tích sàn hoặc công
suất”, “Cấp, hạng” ghi bằng dấu “-/-”.
Trường hợp không thể hiện hết các tài sản trên trang 2 của Giấy chứng
nhận thì cấp Giấy chứng nhận khác để thể hiện các tài sản còn lại; từ Giấy
chứng nhận thứ hai trở đi không ghi thông tin chi tiết về thửa đất như Giấy
chứng nhận thứ nhất mà tại điểm “1. Thửa đấtđược ghi “Thông tin về thửa đất 18
được quyền sử dụng thể hiện trên Giấy chứng nhận có seri số… (ghi sseri ca
Giy chng nhn thnht)”.
9. Trường hợp tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận mà thửa đất không có
tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản gắn liền với đất nhưng người sử dụng đất
(đồng thời là chủ sở hữu tài sản) chưa có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu tài
sản hoặc có tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sở hữu của người khác hoặc có
đề nghị chứng nhận quyền sở hữu tài sản nhưng không đủ điều kiện chứng nhận
thì tại điểm ghi về tài sản gắn liền với đất trên trang 2 của Giấy chứng nhận
được thể hiện bằng dấu “-/-”. Ví dụ:
2. Nhà ở: -/-
3. Công trình xây dựng khác: -/-
4. Rng sn xuất là rừng trng: -/-
5. Cây lâu năm: -/-”.
Điều 7a. Thhin ni dung Giy chng nhận trong trường hp cp
Giy chng nhn cho tng hng mục công trình hoặc mt shng mục công
trình hoặc tng phn diện tích của hng mục công trình11
Trường hp cp Giy chng nhn cho tng hng mục công trình hoặc
mt shng mục công trình hoặc tng phn diện tích của hng mục công trình
thì Giấy chng nhận được ghi như sau:
1. Thông tin về người được cp Giy chng nhận được ghi trên trang 1
ca Giy chng nhận theo quy định ti Khoản 1 Điều 5 của Thông tư này.
2. Thông tin về thửa đất được ghi trên trang 2 của Giy chng nhn theo
quy định tại Điều 6 của Thông tư này và chỉ thhin duy nhất trên một Giy
chng nhận (là Giấy chng nhn cấp riêng cho thửa đất hoc cp cho thửa đất
và một, mt shng mục công trình, từng phn diện tích của hng mục công
trình); từ Giy chng nhn thhai trở đi, không ghi thông tin chi tiết vtha
đất như Giấy chng nhn thnht, tại điểm “1. Thửa đất” được ghi “Thông tin
vthửa đất được quyn sdng thhiện trên Giấy chng nhận có seri số… (ghi
sseri ca Giy chng nhn thnhất)”.
Trường hp chủ đầu tư dự án chuyển nhượng quyn sdụng đất, hng
mục công trình, từng phn diện tích của hng mục công trình thì chủ đầu tư có
trách nhiệm xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích đất thuc quyn sdng
chung và sử dụng riêng của hng mục công trình, từng phn diện tích của hng
mục công trình theo quyết định phê duyệt dự án đầu tư, quyết định đầu tư dự án,
giấy phép đầu tư, giy chng nhn đầu tư, giy chng nhận đăng ký đầu tư do
cơ quan có thm quyn cp, quyết định phê duyệt quy hoch xây dựng chi tiết,
giấy phép xây dựng và được thhin trong hợp đồng chuyển nhượng để làm thủ
tc cp Giy chng nhận cho bên nhận chuyển nhượng. Khi cp Giy chng
nhận cho bên nhận chuyển nhượng thì Giấy chng nhận đã cấp cho chủ đầu tư
được chỉnh lý biến động để chuyển sang hình thức sdụng chung đối vi phn
diện tích đất thuc quyn sdng chung của người sdụng đất.
Đối vi dự án có nhiều hng mục công trình được thhin trong quyết
định phê duyệt dự án đầu tư, quyết định đầu tư dự án, giấy phép đầu tư, giy
chng nhn đầu tư, giy chng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan có thm quyn
cp, quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết, giấy phép xây dựng nếu
chủ đầu tư có nhu cầu và có đủ điều kiện thì được cơ quan nhà nước có thẩm
quyn cp Giy chng nhn quyn sdụng đất, quyn shữu nhà ở và tài sản
khác gắn lin vi đất cho tng hng mục công trình hoặc tng phn diện tích
ca hng mục công trình đó
3. Thông tin về tài sản gn lin với đất được ghi trên trang 2 của Giy
chng nhận như sau:
a) Địa chỉ: ghi tên công trình hoặc tên tòa nhà; số nhà, ngõ, ngách (nếu
có), tên đường (phố), tên đơn vị hành chính các cấp xã, huyện, tnh;
b) Loại công trình: thể hiện theo quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 7 ca
Thông tư này;
c) Thông tin chi tiết vhng mục công trình, một shng mục công trình
hoc tng phn diện tích của hng mục công trình được thhiện dưới dng
bảng như sau:

Trong đó:
– Hng mục công trình: ghi theo tên của hng mục công trình trong quyết
định phê duyệt dự án đầu tư, quyết định đầu tư dự án, giấy phép đầu tư, giy
chng nhn đầu tư, giy chng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan có thm quyn
cp, quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết, giấy phép xây dựng.
Trường hp cp Giy chng nhn cho tng phn diện tích của hng mục công
trình thì ghi “… (tên của phn diện tích của hng mục công trình) … (tên của 20
hng mục công trình)”. Ví dụ: “Sàn thương mại tng 2 – Tòa NT1”; chủ shu
tài sản có trách nhiệm xác định tên của phn diện tích của hng mục công trình
làm cơ sở ghi trên Giấy chng nhn;
– Diện tích xây dựng: ghi diện tích mặt bng chiếm đất của công trình tại
vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao công trình, bằng số Ả Rp
theo đơn vị mét vuông (m2), được làm tròn số đến mt chsthập phân;
– Diện tích sàn hoặc công suất được ghi theo quy định như sau:
+ Đối với công trình dạng nhà thì ghi diện tích sàn xây dựng ca hng
mục công trình, từng phn diện tích của hng mục công trình và ghi bằng số Ả
Rập theo đơn vị mét vuông, được làm tròn số đến mt chsthập phân. Đối vi
hng mục công trình là nhà một tầng thì ghi diện tích mặt bằng sàn xây dựng
ca hng mục đó. Đối vi hng mục công trình là nhà nhiều tầng thì ghi tổng
diện tích mặt bằng sàn xây dựng của các tầng. Trường hp cp Giy chng
nhận đối vi phn diện tích của hng mục công trình như căn hộ, căn phòng,
văn phòng hoặc mt phn diện tích sàn trong hng mục… thì ghi diện tích mặt
bằng sàn xây dựng ca phn diện tích đó.
+ Đối với công trình kiến trúc khác thì ghi công suất của công trình theo quyết
định đầu tư hoặc dự án đầu tư được duyt hoc giy chng nhận đầu tư hoặc giy
phép đầu tư. Ví dụ: “Nhà máy nhiệt điện: 3.000 MW, sân vận động: 20.000 ghế”;
Các thông tin về hình thức shu, cấp công trình xây dựng, thi hn shu
công trình được ghi theo quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 7 của Thông tư này.
Điều 7b. Thhiện thông tin trên Giấy chng nhận đối với trường hp
chng nhn quyn shữu công trình trên đất nông nghiệp12
1. Thông tin về người sdụng đất, chshữu công trình trên đất nông nghiệp:
a) Trường hp chshữu công trình đồng thời là người sdụng đất thì thể
hiện thông tin trên trang 1 ca Giy chng nhận theo quy định ti Khoản 1 Điều 5
của Thông tư này;
b) Trường hp chshữu công trình không đồng thời là người sdụng đất
thì thể hiện thông tin về chshữu công trình trên trang 1 của Giy chng nhn
theo quy định ti Khoản 1 Điều 5 của Thông tư này, tiếp theo ghi “Sở hữu công
trình trên thửa đất thuê của … (ghi tên tổ chc, hộ gia đình, cá nhân cho thuê
đất)” hoặc “Sở hữu công trình trên thửa đất thuê lại của … (ghi tên tổ chc, h
gia đình, cá nhân cho thuê lại đất)” hoặc “Sở hữu công trình trên thửa đất nhn
góp vốn của … (ghi tên tổ chc, hộ gia đình, cá nhân góp vốn)”.
Trường hợp trên trang 1 của Giy chng nhận không thể hin hết thì toàn
bộ tên của người cho thuê đất, cho thuê lại đất, góp vốn bng quyn sdụng đất được lập ở trang phụ của Giấy chứng nhận theo Phụ lục số 01b kèm theo Thông
tư này. Dòng tiếp theo thông tin của chủ sở hữu công trình ghi “Sở hữu công
trình trên đất của người khác theo trang phụ kèm theo Giấy chứng nhận này,
gồm… trang”.
Trang phụ là thành phần của Giấy chứng nhận. Khi sử dụng trang phụ phải
ghi số thứ tự của phụ lục và đóng dấu giáp lai với trang 4 của Giấy chứng nhận
(dấu của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận).
2. Thông tin về thửa đất:
Thông tin về thửa đất được thể hiện theo quy định tại Điều 6 của Thông
tư này; trường hợp sử dụng nhiều thửa đất thì phải thực hiện việc trích lục, trích
đo địa chính theo quy định cho toàn bộ diện tích sử dụng; thông tin về thửa đất
được xác định theo thông tin của bản trích lục, trích đo địa chính.
Trường hợp chủ sở hữu công trình không đồng thời là người sử dụng đất thì
tại điểm Ghi chú của Giấy chứng nhận được ghi “Thửa đất trên thuộc quyền sử
dụng của người khác được ghi trên trang 1”.
3. Thông tin về công trình được thể hiện dưới dạng bảng như sau:

Công trình xây dựng gn lin với đất nông nghiệp được thhiện trên Giy
chng nhn là công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng
hoặc công trình đã hình thành trên thực tế ti thời điểm cp Giy chng nhn
thuc quyn shu của người đề nghcp Giy chng nhn, trong đó:
– Hng mục công trình: ghi theo tên các hạng mc trong quyết định phê
duyt dự án đầu tư, quyết định đầu tư dự án, giấy phép đầu tư, giấy chng nhn
đầu tư, giấy chng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan có thẩm quyn cp, quyết
định phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết, giấy phép xây dựng.
– Diện tích xây dựng: ghi diện tích mặt bng chiếm đất của công trình tại
vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao công trình, bằng số Ả Rp
theo đơn vị mét vuông (m2), được làm tròn số đến mt chsthập phân;
– Diện tích sàn: chỉ thhiện đối với công trình dạng nhà và ghi theo quy
định tại Điểm c Khoản 2 Điều 7 của Thông tư này; các trường hợp còn lại
không xác định và ghi bằng dấu “-/-”;
– Kết cu chyếu: ghi loi vt liệu xây dựng (gạch, bê tông, gỗ…), các kết
cu chyếu là tường, khung, sàn, mái (ví dụ: Tường, khung thép, sàn bằng bê
tông cốt thép);
Hình thức shữu: ghi “Sở hữu riêng” đối vi hng mục công trình
thuc shu ca mt chủ; ghi “Sở hữu chung” đối với trường hp hng mc
công trình thuộc shu chung ca nhiu chủ; trường hp hng mục công trình
có phần shữu riêng và có phần shữu chung thì ghi lần lượt “Sở hữu riêng”,
“Sở hữu chung” ở các dòng dưới kế tiếp; đồng thi ghi diện tích thuộc shu
riêng và diện tích thuộc shữu chung vào các dòng tương ứng ở các cột “Diện
tích xây dựng”, “Diện tích sàn”;
– Cấp công trình: ghi theo quy định của pháp luật vquản lý chất lượng
công trình xây dựng.
Trường hợp công trình xây dựng trên đất nông nghiệp chưa được quy
định trong phân loại về công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây
dựng thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào tình hình thực tế quyết định các
loại công trình được đăng ký quyền shữu trên Giấy chng nhn.
– Thi hn shữu công trình được ghi theo quy định như sau:
+ Ghi ngày tháng năm kết thúc thời hn sdng công trình nếu xác định
được thi hn sdng của công trình, đối với trường hợp thuê đất, thuê lại đất,
nhận góp vốn bng quyn sdụng đất của người sdụng đất khác thì thời hn
shữu công trình không vượt quá thời hạn thuê đất, thuê lại đất, nhận góp vn
bng quyn sdụng đất; ghi bng dấu “-/-” nếu không xác định được thi hn
sdng của công trình.
+ Trường hợp mua bán công trình có thời hạn thì ghi ngày tháng năm kết
thúc theo hợp đồng mua bán công trình.

Còn nữa….

 Bài viết liên quan  


DỊCH VỤ ĐO ĐẠC – DỊCH VỤ ĐO VẼ BẢN ĐỒ – NƠI NHẬN ĐO HIỆN TRẠNG

Có thể bạn sẽ thích

Bình luận

Để lại bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *